THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Ở ĐÂU VÀ NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐÚNG?

Theo quy định của pháp luật từ trước đến nay, nam nữ chỉ được pháp luật thừa nhận quan hệ hôn nhân khi hai người thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn và từ đó được pháp luật bảo vệ. Nhưng ngày nay, các cặp đôi trẻ hay bị bối rối trong việc làm những thủ tục giấy tờ khi đến các cơ quan để làm giấy đăng ký kết hôn. Vậy kết hôn thì cần đáp ứng những điều kiện pháp lý nào? Độ tuổi đăng ký kết hôn với nam và nữ hiện nay? Những trường hợp nào thuộc diện cấm kết hôn (kết hôn trái luật)? Và theo quy định của pháp luật, đăng ký kết hôn ở đâu là đúng? Hãy cùng nhẫn cưới Kim Ngọc Thủy (KNT) tìm hiểu những quy định này nhé!

 

thủ tục đăng ký kết hôn ở đâu và như thế nào là đúng

Điều kiện để đăng ký kết hôn gồm những gì? Những trường hợp nào thuộc diện bị cấm kết hôn do trái pháp luật?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì điều kiện để đăng ký kết hôn được quy định như sau: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi kết hôn.

Phải là kết hôn tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo luật định gồm:

– Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng

– Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)

– Kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời

– Đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi…

– Kết hôn giả tạo

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn

Và hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn chưa thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Nên hôn nhân đồng giới ở Việt Nam cũng đang thuộc trong diện trái pháp luật.

 

Đăng ký kết hôn ở đâu cho các cặp đôi?

1. Nơi đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người Việt Nam:

Theo Luật hôn nhân – gia đình ban hành như sau:

– Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã thực hiện đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam. Theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch, UBND cấp xã nơi cư trú (nơi tạm trú hoặc nơi thường trú) của hai bên nam, nữ sẽ thực hiện đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam.

– Đáng chú ý: Nam, nữ muốn đăng ký kết hôn phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 gồm: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; nam, nữ tự nguyện kết hôn với nhau, không bị mất năng lực hành vi dân sự; không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn…

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài.

2. Nơi đăng ký kết hôn giữa một bên là người Việt Nam và một bên là người nước ngoài

Về thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài được quy định tại Điều 19 Nghị định 126/2014/NĐ – CP như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn.

– Trong đó, các yếu tố nước ngoài thể hiện thông qua đối tượng kết hôn gồm:

– Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.

– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau tại Việt Nam.

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Trong trường hợp này, UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên người nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, hai bên nam nữ có thể đăng ký kết hôn tại: UBND cấp xã (công dân Việt Nam đăng ký trong nước) và UBND cấp huyện (việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài).

 

thủ tục đăng ký kết hôn

-> Xem thêm: 7 Điều các cặp đôi nên thống nhất trước khi kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Trong quá trình đi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam nữ phải có mặt và chuẩn bị một số loại giấy tờ cần thiết sau đây:

– Xuất trình giấy khai sinh của mỗi bên;

– Mỗi bên yêu cầu phải chuẩn bị Giấy xác nhận tình trạng độc thân theo đúng quy định của pháp luật (nếu như một trong hai bên đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn hoặc đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.)

– 01 Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu được ban hành theo quy định của pháp luật

– Giấy tờ chứng thực cá nhân của hai bên: gồm chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân

– Sổ hộ khẩu của gia đình bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn

– Đối với thủ tục kết hôn đối với những người có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại tỉnh khác thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: Nơi cư trú ở đây được xác định là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Vì vậy, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại tỉnh đó thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở tỉnh đó.

Về đăng ký tạm trú:

– Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

– Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

– Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

 

thủ tục đăng ký kết hôn ở đâu và như thế nào là đúng

Sau bao lâu sẽ có giấy đăng ký kết hôn?

Theo như những thông tin ở trên, không phải mọi trường hợp đều thực hiện đăng ký kết hôn tại một cơ quan. Vì vậy, thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn của từng trường hợp cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:

1. Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn ở trong nước

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, thời gian giải quyết đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã được quy định như sau:

– Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ: Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho nam, nữ sau khi:

– Công chức tư pháp, hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch;

– Hai bên nam, nữ ký tên vào sổ hộ tịch cùng cán bộ tư pháp, hộ tịch.

– Hai bên nam, nữ ký tên vào giấy chứng nhận kết hôn.

– Không quá 05 ngày làm việc: Việc kết hôn của nam, nữ cần phải xác minh thêm về điều kiện kết hôn.

-> Xem thêm: Khoảnh khắc đáng nhớ trong đám cưới mà các cặp đôi nên quan tâm

2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

– Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ: Xác minh điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

– Khi đăng ký kết hôn: Nam, nữ phải cùng có mặt để công chức tư pháp, hộ tịch hỏi ý kiến và ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên ký tên vào sổ hộ tịch; hai bên nam nữ ký tên vào giấy chứng nhận kết hôn.

– 03 ngày làm việc kể từ ngày giấy đăng ký kết hôn được ký, Phòng Tư pháp sẽ trao giấy này cho hai bên nam, nữ (theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Việc trao giấy kết hôn có thể được gia hạn nhưng không quá 60 ngày nếu một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày này mà hai bên vẫn không đến nhận thì giấy chứng nhận kết hôn của hai người sẽ bị hủy.

Đặc biệt, sau khi giấy đăng ký kết hôn bị hủy mà hai bên nam, nữ lại muốn đăng ký kết hôn với nhau thì phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lại từ đầu. Và lệ phí để đăng ký kết hôn là miễn phí.

Ở trên là tất cả thông tin dành cho các cặp đôi để chuẩn bị cho những thủ tục đăng ký kết hôn để hôn nhân được nhà nước công nhận và bảo vệ. Nhẫn cưới Kim Ngọc Thủy (KNT) mong rằng bài viết sẽ giúp được các cặp đôi không gặp khó khăn trong thời gian chuẩn bị những giấy tờ để đăng ký kết hôn nhé!

 

Hỗ Trợ Tư Vấn

Cảm ơn

Đã gửi thông tin thành công. Chúng tôi sẽ sớm liên hệ với bạn!